Tong Hop Huong Dan Editor Moi Vao Nghe Tu Dien Tong Hop
Trang: https://chinese.com.vn/thanh-ngu-tieng-trung-1000-cau-thanh-ngu-tieng-trung-thong-dung.html
----------
1000 thành ngữ Trung Quốc [T-Y]
bì zhǒu zì zhēn771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊 帚 自 珍fēi lái hènghuò772 Tai bay vạ gió 飞 来 横祸ěrwén bùrú mù jiàn773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻 不如 目 见ěrwén mùdǔ774 Tai nghe mắt thấy 耳闻 目睹shí zhǐ lián xīn775 Tay đứt ruột xót 十 指 连 心zìshíqílì776 Tay làm hàm nhai 自食其力cùn tǔ chǐ jīn777 Tấc đất tấc vàng 寸 土 尺 金bú / bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不 飞 则 已 、 已 飞 冲天xīn fú / fù kǒufú779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心 服 口服jī tǔ wèi / wéi shān jī shuǐ wèi / wéi hǎi jī shǎo / shào chéng duō780 Tích tiểu thành đại 积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多bù bù wèi / wéi yíng781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步 步 为 营jī cái qiānwàn bùrú bó / báo jì zài shēn782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身xiān xué lǐ hòu xué wén783 Tiên học lễ, hậu học văn 先 学 礼 、 后 学 文qián hū hòu yōng784 Tiền hô hậu ủng 前 呼 后 拥xiān lǐ hòu bīng785 Tiên lễ hậu binh 先 礼 后 兵xīn láo rì zhuō péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵zhuān kuǎn zhuānyòng787 Tiền nào việc ấy 专 款 专用qiányīnhòuguǒ788 Tiền nhân hậu quả 前因后果zhēn qián mǎi jià / jiǎ huò789 Tiền thật mà phết (x) mo 真 钱 买 假 货xiān zé jǐ hòu zé rén790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先 责 己 、 后 责 人xiānzhǎnhòuzhòu̗791Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò792 Tiền trao cháo múc 交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货cái yuán gǔn gǔn liǎo / le cái yuán guǎng jìn793 Tiền vào như nước 财 源 滚 滚 了 财 源 广 进ě / è / wù shì xíng / háng qiānlǐ794 Tiếng dữ đồn xa 恶 事 行 千里bá shù xún gēn̛795Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔 树 寻 根mǎn dǎ / dá mǎn suàn796 Tính đâu ra đây 满 打 满 算guā tián lǐ xià797 Tình ngay, lý gian 瓜 田 李 下sānchángliángduǎn798 Tối lửa tắt đèn 三长两短zūn shī chóng / zhòng dào799 Tôn sư trọng đạo 尊 师 重 道yǐn ě / è / wù yáng shànyǐn ě / è / wù yáng shàn800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐 恶 扬 善huā jiàzi801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花 架子xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng802 Tốt mã giẻ cùi 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中guò / guo yóu bú / bù jí803 Tốt quá hóa lốp 过 犹 不 及jiū zhān / zhàn què cháo804 Tu hú đẻ nhờ 鸠 占 鹊 巢suíjīyìngbiàn805 Tùy cơ ứng biến 随机应变bú / bù fèn / fēn bǐcǐ806 Tuy hai mà một 不 分 彼此zìchuīzìlěi807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂zìlìgēngshēng zìshíqílì808 Tự lực cánh sinh 自力更生 ; 自食其力gǎn nù ér bú / bù gǎn yán809 Tức mà không dám nói 敢 怒 而 不 敢 言pāozhuānyǐnyù / pāozhuānyǐnyù810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉bú / bù zìyóu wúnìng sǐ811 Thà chết còn hơn mất tự do 不 自由 , 毋宁 死nìngsǐbùqū812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈zòng hǔ guī shān813 Thả hổ về rừng 纵 虎 归 山nìng / níng wèi / wéi yù suì bú / bù wèi / wéi wǎ quán814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全shè / shě běn zhú wèi815 Thả mồi, bắt bóng 舍 本 逐 未jiǎn liǎo / le zhīma diū liǎo / le sī guā816 Tham bát bỏ mâm 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜jiàn lì wàng yì817 Tham tiền phụ nghĩa 见 利 忘 义tān xiǎobiàn yí chī dài / dà kuī818 Tham thì thâm 贪 小便 宜 吃 大 亏tāotāobùjué819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝fúyóu hàn dài / dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河yī wàng wú jì821 Thẳng cánh cò bay 一 望 无 际shèng bú / bù jiāo bài bú / bù něi822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜 不 骄 、 败 不 馁chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi823 Thắng làm vua thua làm giặc 成 者 王 侯 败 者 贼jǐn shēn jié yòng824 Thắt lưng buộc bụng 谨 身 节 用zéitóuzéinǎo825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑chī yìng bú / bù chī ruǎn826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt ...) 吃 硬 不 吃 软rén wēi yán qīng827 Thấp cổ bé họng 人 微 言 轻jiǔsǐyìshēng828 Thập tử nhất sinh 九死一生tíxīntiàodǎn829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆shībài shì chénggōng zhī mǔ830 Thất bại là mẹ thành công 失败 是 成功 之 母mángrén mō xiàng831 Thầy bói xem voi 盲人 摸 像míng shī chū gāo tú832 Thầy giỏi có trò hay 名 师 出 高 徒shàngxíng xià xiào833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行 下 效pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树qūyánfùshì835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè836 Thêm mắm thêm muối 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶wěi / wéi mìng shì cóng tīng837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯 命 是 从 ( 听 )féi shuǐ bú / bù liú wài rén tián838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥 水 不 流 外 人 田wā qiáng jiǎo839 Thọc gậy bánh xe 挖 墙 脚tōu gōng jiǎn liào͈ Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷 工 减 料shíjiān bú / bù děng rén841 Thời gian không chờ ai cả 时间 不 等 人yī cùn guāngyīn yī cùn jīn842 Thời gian là vàng 一 寸 光阴 一 寸 金déxīnyìngshǒu843 Thơm tay may miệng 得心应手yín chī mǎo liáng844 Thu không đủ chi 寅 吃 卯 粮xiāngxíngjiànchù845 Thua chị kém em 相形见绌yī jì bú / bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ846 Thua keo này, ta bày keo khác 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起bùgānluòhòu hòu rén847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 ( 后 人 )gōng mǎi gōng mài848 Thuận mua vừa bán 公 买 公 卖léishēng dài / dà yǔdiǎn xiǎo849 Thùng rỗng kêu to 雷声 大 、 雨点 小yào kě zhìbìng bú / bù kě jiùmìng850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药 可 治病 不 可 救命liángyàokǔkǒu zhōngyánnì'ěr851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口 、 忠言逆耳jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗bànshēng bú / bù sǐ853 Thừa sống thiếu chết 半生 不 死chéngshèng zhuījī854 Thừa thắng xông lên 乘胜 追击quán dǎ / dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加zá qī zá bā856 Thượng vàng hạ cám 杂 七 杂 八cháyúfànhòu857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后rénshēng hé chǔ / chù bú / bù xiāngféng858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生 何 处 不 相逢yú sǐ wǎng pò859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼 死 网 破bì kēng luò / lào / là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo / le yánwang yòu zhuàng zháo / zhe / zhuó xiǎo guǐ860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼hǎohàn bú / bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo / shào yī shì861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事qiān lǜ yī dé / de / děi862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千 虑 一 得xíguàn chéng zìrán863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯 成 自然wàn biàn bú / bù lí qí zōng864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万 变 不 离 其 宗bǎi wén bùrú yī jiàn865 Trăm nghe không bằng một thấy 百 闻 不如 一 见bǎichuānguīhǎi866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海qīng nuò guǎ xìn guò / guo shèn qí cí867 Trăm voi không được bát xáo 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞shuǐ dào qú chéng868 Trăng đến rằm trăng tròn 水 到 渠 成liǎng niú xiāng / xiàng dǒu / dòu wén yíng zāiyāng869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相 斗 蚊 蝇 遭殃pá / bā dé / de / děi gāo diē dé / de / děi chóng / zhòng870 Trèo cao ngã đau 扒 得 高 跌 得 重guà yáng tóu mài gǒu ròu871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂 羊 头 、 卖 狗 肉shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上 知 天文 , 下 知 地理shǒu wú fù jī zhī lì873 Trói gà không chặt 手 无 缚 鸡 之 力huò zhōng / zhòng yǒu fú sè / sài / sāi wēng shī mǎ874 Trong cái rủi có cái may 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马jiāchǒu bú / bù kě875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑 不 可zhào húlu huà piáo876 Trông bầu vẽ gáo 照 葫芦 画 瓢nányuánběizhé877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ878 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵 ; 杯弓蛇影yīndìzhìyí880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜huǎnjí qīngzhòng881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急 轻重yǐ mào qǔ rén882 Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 以 貌 取 人zhào māo huà hǔ883 Trông mèo vẽ hổ 照 猫 画 虎wàng méi zhǐ kě884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望 梅 止 渴shìdéqífǎn885 Trồng nứa ra lau 适得其反shìbàngōngbèi886 Trồng sung ra vả 事半功倍fānláifùqù887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去cuòshǒubùjí888 Trở tay không kịp 措手不及wēirúlěiluǎn'889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭yī huí shēng èr huí shú891 Trước lạ sau quen 一 回 生 二 回 熟dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当 面 是 人 , 背后 是 鬼biáolǐrúyī yī rú jì wǎng893 Trước sau như một 表里如一 , 一 如 既 往jīnggōngzhīniǎo894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟sān cùn bú / bù làn zhī shé895 Uốn ba tấc lưỡi 三 寸 不 烂 之 舌túláo wú gōng896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳 无 功yǐnshuǐsīyuán897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源bàn tūn bàn tù / tǔ898 Úp úp mở mở 半 吞 半 吐luòtāngjī899 Ướt như chuột lột 落汤鸡chún yī bǎi jié / jiē900 Vá chằng vá đụp 鹑 衣 百 结zìqīqīrén901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人wànshì qǐtóu nán902 Vạn sự khởi đầu nan 万事 起头 南yúlónghùnzá· Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂lǐzhíqìzhuàng904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay... 理直气壮nú yán mèi gǔ905 Vào luồn ra cúi 奴 颜 媚 骨rù sǐ chūshēng906 Vào sinh ra tử 入 死 出生quán bú / bù lí shǒu qū / qǔ bú / bù lí kǒu907 Văn ôn, võ luyện 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口wén wǔ shuāngquán908 Văn võ song toàn 文 武 双全mén kě luó què909 Vắng như chùa bà đanh 门 可 罗 雀dé / de / děi yú wàng quán niǎo jìn / jǐn gōng zàng / cáng tù sǐ gǒu pēng910 Vắt chanh bỏ vỏ 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹shì guòjìng qiān911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事 过境 迁wèihǔzuòchāng912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥duōcǐyījǔ huàshétiānzú913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举 ; 画蛇添足liǎngquánqíměi914 Vẹn cả đôi đường 两全其美tóngbìngxiānglián915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜jǐng shuǐ bú / bù fàn hé shuǐ916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井 水 不 犯 河 水chuán dào qiáo mén zì huì / kuài zhí917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船 到 桥 门 自 会 直qián shì bú / bù wàng hòushì zhī shī918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前 事 不 忘 , 后事 之 师dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàngΗ Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈wàng'ēnfùyì920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义wúqióng wújìn wújìn wúqióng921 Vô cùng vô tận 无穷 无尽 ; 无尽 无穷wúmíng xiǎo zúΚ Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名 小 卒wúqíng wú yì923 Vô tình vô nghĩa 无情 无 义yīgài'érlùn bú / bù fèn / fēn qīng hóng zào bái bú / bù fèn / fēn shìfēi bú / bù fèn / fēn hǎo / hào huài924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏dài / dà shǒu dài / dà jiǎo925 Vung tay quá trán 大 手 大 脚dǎ / dá gǒu kān / kàn zhǔ926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打 狗 看 主tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá927 Vuốt râu hùm 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙zéi hǎn tú zéi928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼 喊 徒 贼ruǎnyìngjiānshī929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施wěn rú tàishān930 Vững như kiềng ba chân 稳 如 泰山guò / guo hé qiānlǐ yuǎn931 Xa mặt cách lòng 过 河 千里 远shuōjiànbùxiān932 Xa thơm gần thối 数见不鲜yī yán jì chū sì mǎ nàn / nán zhuī933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一 言 既 出 、 四 马 难 追dú bú / bù shèng zhòng934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独 不 胜 众shù dǎo / dào húsūn sǎn / sànΧ Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树 倒 猢狲 散yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞jīfēidàndǎ937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打yīfānfēngshùn938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺yī luò / lào / là qiān zhàng939 Xuống dốc không phanh 一 落 千 丈àiwūjíwū940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌ài zé jiā zhū xī ě / è / wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě / è / wù zhī yù qí sǐ941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死shòu sǐ dì / de / dí luòtuo bǐ mǎ dài / dà942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦 死 的 骆驼 比 马 大
_oOo_
Bạn đang đọc truyện trên: TruyenHHH.com