TruyenHHH.com

Tieng Nhat Dich Cac Bai Doc Hieu N1

 書いたものが売れれば、それでいちおう報われる。多くの読者の支持があったということだからである。贅沢を言うようだが、それだけでは、何だか心もとない(注)。売れるということには、様々さな意味合いがある。いい本だから売れるとは限らないし、売れたからいい本だとも言えない。

 Những tác phẩm viết mà bán được thì có thể tạm thời coi là một sự đền đáp, bởi vì nó nhận được sự ủng hộ của nhiều độc giả. Nghe thế này thì có vẻ như là tôi đang đòi hỏi quá, nhưng chỉ nhiêu đó vẫn không đủ để chứng minh được điều gì. Việc bán chạy mang nhiều hàm ý. Không phải cứ là sách hay thì sẽ bán được, và không thể nói những quyển sách bán chạy là sách hay.

 そこに賞の意味がある。売れようが売れまいが、これはいい本ですよ。それがある程度保証される。お金とは違った価値親がそこに示される。 

 Đó chính là ý nghĩa của các giải thưởng. Là để bảo đảm, ở một mức độ nào đó, những quyển sách tốt dù chúng có bán được hay không. Nó cho thấy một giá trị quan khác bên cạnh tiền tài.

 私はいくつかの賞の選考に関係している。賞をいただくより、賞を選考する方が好きかもしれない。書く場合には、自分の力量が問われる。しかし、選考する場合には、 自分の目が問われる。目が悪いと、何もかも同じに見える。違いがわからないのである。その意味では美術品、骨董品の評価と同じであろう。

 Tôi đã tham gia không biết bao nhiêu lần vào các buổi tuyển chọn giải thưởng. Có lẽ tôi thích việc tuyển lựa còn hơn cả việc nhận giải thưởng. Nếu viết thì khả năng của bản thân sẽ bị thử thách. Còn với trường hợp công việc tuyển chọn thì mắt nhìn của ta sẽ bị đưa ra thử thách. Nếu mắt nhìn kém thì cái gì trông cũng giống nhau vì không nhận ra được điểm khác biệt [giữa các tác phẩm]. Ý nghĩa này [của giải thưởng] cũng giống với việc giám định các tác phẩm nghệ thuật hay đồ cổ.

 書く時には、ある専門分野について、力があればいい。でも選考する時には、それだけでは不足であろう。どのような分 野であれ、よいものとは何か、それを見極める目が要求される。その代わりに、専門分野について、必ずしも詳しい必要はない。

 Khi viết, nếu ta có năng lực về một lĩnh vực chuyên môn nào đó thì là một chuyện tốt. Nhưng khi tuyển chọn thì chỉ nhiêu đó là không đủ. Trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều cần có con mắt tinh tường. Ngược lại, ta không cần thiết phải biết tường tận về lĩnh vực chuyên môn nào đó.

 (中略)

 選考する時の喜びは、複数の選考委員が同じ著作を本音で選んだ時である。自分もそれを支持している時には、自分が賞 をもらったのと、似たような嬉しさがある。賞を受けた人の喜びが、まさに他人事ではなくなるのである。このあたりの心理が、なかなかおもしろい。

 (Lược)

 Niềm vui của những lúc làm công việc tuyển chọn đó là khi đa số các thành viên ban tuyển chọn đều thật lòng chọn cùng một tác phẩm. Tôi cũng vậy, khi ủng hộ tác phẩm đó, tôi cảm thấy hạnh phúc cứ như người nhận giải là mình. Niềm vui của việc nhận thưởng quả nhiên là việc không của riêng ai và tâm lý xoay quanh điều này cũng rất thú vị.

 選考する側も、常に自分の価値観を問われている。推薦した作品が受賞するのは、その価値観がいわば受賞することだともいえよう。

 Với bên tuyển chọn, giá trị quan của họ thường xuyên bị đưa ra thử thách. Vì vậy, khi tác phẩm họ đề cử nhận được giải thưởng, có thể nói điều đó đồng nghĩa với việc giá trị quan của họ cũng được tán thưởng.

---------------------------

Từ vựng

報う(むくう):trả ơn, đền đáp

贅沢(ぜいたく)を言う:đòi hỏi

意味合い(いみあい):ý nghĩa, hàm ý

骨董品(こっとうひん):đồ cổ, cổ vật

力量(りきりょう): năng lực

他人事ではなく:tạm dịch: việc không của riêng ai. Có 2 ý nghĩa cho cụm từ này mà mình tìm được:

① 他人の身に降りかかった大変なことを知り「他人事ではない、いつ自分の身に降りかかるかもしれない、注意しよう」という意味。

② 「かわいそうに、とても他人事とは思えない、なんとかしてあげたい、力になりたい」と他人の苦悩を自分の痛みとして感じる感性。

(Nguồn: https://shorturl.at/acrtA)

Bạn đang đọc truyện trên: TruyenHHH.com